ẢNh đại diện

Học tiếng Anh

ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG TIẾNG ANH

Ngày: 07-07-2021 | Lượt xem: 670

Động từ khiếm khuyết (modal verb) là một trong những động từ được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc diễn tả những câu nói, mang ý nghĩa đặc trưng, riêng biệt. Do đó, việc tìm hiểu và nắm vững về kiến thức ngữ pháp này là vô cùng quan trọng và cần thiết. Nào, chúng ta hãy cùng tham khảo bài viết sau đây của trung tâm tiếng Anh Emmanuel để làm quen và hiểu rõ hơn cấu trúc ngữ pháp thông dụng này!

 

Động từ khiếm khuyết là các động từ: can, will, could, shall, must, would, may, might, và should, ought to … mà theo sau nó,bắt buộc là động từ nguyên thể.

- Động từ khiếm khuyết bổ sung cho động từ chính trong câu,để miêu tả về năng lực, khả năng, sự cho phép, hoặc nghĩa vụ:

Ví dụ:

You must turn in your assignment on time.

She might be the love of my life.

The doctor can see you now.


https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/ngu-phap-tieng-anh---tu-loai-trong-tieng-anh-n1079.html

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/tan-ngu-trong-tieng-anh--ngu-phap-tieng-anh-n1078.html

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/nhung-cau-dieu-kien-trong-tieng-anh-n1067.html

Những điểm khác biệt khác của động từ khiếm khuyết so với động từ thường

     1. Không thêm đuôi -s sau ngôi thứ ba số ít

     2. Câu nghi vấn được tạo ra bằng cách đảo vị trí của động từ khiếm khuyết với chủ ngữ. (“I can see …” thành “Can I see …?”)

Các trường hợp sử dụng động từ khiếm khuyết

● Để nói về khả năng xảy ra một việc gì đó: Bạn có thể dùng động từ khiếm khuyết để biểu thị sự chắc chắn của chúng ta về điều gì đó đang xảy ra, đã xảy ra, hoặc sắp xảy ra.

Ví dụ:

It is snowing, so it must be very cold outside.

I don’t know where Lucy is. She could have missed the train.

This bill can not be right. $200 for two cups of tea!

● Để nói về năng lực của ai đó

“Can” và “could” có thể được dùng để nói về kĩ năng hay khả năng của ai đó.

Ví dụ:

I can speak three languages.

My grandfather could play tennis very well many years ago.

I can not drive car

● Để khuyên bảo hay nói lên nhiệm vụ của ai đó

Người bản ngữ thường dùng các động từ khiếm khuyết như must và should để nói về sự cần thiết hay không cần thiết của một việc nào đó, hay để đưa ra lời khuyên.

Ví dụ:

Children must do their homework.

We have to wear a uniform at work.

You should stop smoking.

● Để xin sự cho phép của ai đó

Người bản ngữ thường dùng các động từ khiếm khuyết như should, may và can để yêu cầu được làm gì đó, hay cho phép ai đó làm gì đó. Họ cũng dùng động từ khiếm khuyết để nói về một việc gì đó không được phép.

Ví dụ:

Could we leave early today, please?

You may not use the car tonight.

Can I swim in the lake?

● Diễn tả thói quen

Bạn có thể dùng từ will và would để nói về thói quen hay các công việc bạn thường làm, hay đã làm trong quá khứ.

Ví dụ:

When I lived in Ho Chi Minh City, we would often eat in the restaurant next to my apartment.

John will always be late!

Lưu ý:

 - Could have + past participle: đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm/không thực hiện:

  • I could have stayed up late to watch that game (the football game), but I decided to go to bed early.
  • Tôi có thể thức khuya hơn để xem trận đấu bóng đó, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm
  • They could have won the race, but they didn't try hard enough.
  • Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
  • He could have studied harder, but he was too lazy and that's why he failed the exam.
  • Could have + past participle: để đoán về sự việc đã xảy ra ở quá khứ. Trong trường hợp này, chúng ta không thể biết rằng điều chúng ta nói có đúng hay không, chỉ là đưa ra quan điểm cá nhân.
  1. Why is John late?
  2. He could have got stuck in traffic.
  3. Anh ấy có thể bị kẹt xe
  4. He could have forgotten that we were meeting today.
  5. Anh ấy có thể quên rằng chúng ta có buổi gặp mặt hôm nay.
  6. Trường hợp này chúng ta có thể dùng might have + past participle mà không khác về ý nghĩa:
  • He might have got stuck in traffic.
  • He might have forgotten that we were meeting today.
  • He might have got stuck in traffic.

  1. Should have + past participle: Khi bạn muốn khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm.
  • I should have studied harder! (= Tôi không chăm chỉ học và rồi tôi bị trượt kỳ thi. Bây giờ tôi hối hận về điều đó.)
  • I should have gone to bed early (= TÔi không đi ngủ sớm nên giờ tôi bị mệt).
  • I shouldn't have eaten so much cake! (= Tôi đã ăn quá nhiều bánh và giờ đây tôi bị mệt)
  • You should have called me when you arrived (= Lẽ ra em nên gọi cho anh khi em đến nơi nhưng em không làm, điều này làm anh lo lắng).
  • John should have left early, then he wouldn't have missed the plane (= Nhưng anh chàng này không khởi hành sớm nên bị nhỡ tàu).
  1. Cách dùng khác của should have + past participle:
  • Ví dụ, bạn hẹn bạn của mình 7 giờ có mặt tại quán cà phê, nhà của người bạn đó cách quán cà phê khoảng 15 phút, đúng 6h45 người bạn đó nhắn tin là đã bắt đầu đi. đến 7h, tại quán cà phê, bạn không thấy người bạn đó đến, trong điều kiện bình thường thì người bạn đó phải đến nơi rồi, bạn có thể dùng should have + past participle + by now để thay thế cho thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.
  • His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).
  • John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).
  1. Would have + past participle như là một phần của câu điều kiện loại 3.
  • If I had had enough money, I would have bought a car (Nhưng thực tế tôi không có đủ tiền, và tôi cũng không mua ô tô).
  • Chúng ta cũng có thể dùng would have + past participle để nói về những điều bạn muốn làm nhưng bạn không làm. Cách dùng này rất giống với câu điều kiện loại 3 nhưng ta không cần mệnh đề if đi kèm.
  • I would have gone to the party, but I was really busy. (= Tôi muốn đến dự tiệc nhưng tôi bận -> Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện loại 3 như sau: If I hadn't been so busy, I would have gone to the party.)
  • I would have called you, but I didn't know your number.(= Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết só, vì thế tôi không gọi)
  • A: Nobodyvolunteered to help us with the fair.
  • B: I would have helped you. I didn't know you needed help.(= Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện như sau: If I had known that you needed help, I would have helped you.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh. Qua bài viết này chúng ta sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh.

Ngữ pháp tiếng Anh bao gồm rất nhiều vấn đề, các chủ đề khác nhau nên đòi hỏi người học phải nắm vững. Nếu bạn mong muốn đạt được số điểm cao trong các kỳ thi, bạn phải cố gắng học và nắm vững các kiến thức ngữ pháp. Nếu bạn đang boăn khoăn không biết làm sao để có được một nền tảng ngữ pháp vững chắc, hãy đến với trung tâm Anh ngữ Emmanuel tại Hải Phòng của chúng tôi. Trung tâm chúng tôi cam kết đào tạo bạn không những thành thạo và tự tin trong giao tiếp mà còn giúp bạn có kiến thức ngữ pháp vô cùng chuẩn xác. Trung tâm Emmanuel luôn đặt uy tín và chất lượng giảng dạy lên hàng đầu, nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi đến với chúng tôi. Với đội ngũ giảng dạy giàu kinh nghiệm, tâm huyết, chúng tôi có thể đảm bảo cho bạn một môi trường học tập vô cùng hứng thú và chuyên nghiệp. Đến với trung tâm ngoại ngữ Emmanuel ở Hải Phòng, bạn sẽ có nhiều cơ hội trải nghiệm thú vị cùng các giáo viên trong và ngoài nước, được giao lưu học hỏi kinh nghiệm với những học viên trong trung tâm. Một môi trường học uy tín, hiệu quả và thân thiện, gần gũi là điều mà trung tâm chúng tôi đã và đang xây dựng cho các bạn học viên. Còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.

 

CTy Du Học Hàn Quốc Emmanuel

Du Học Hàn Quốc Emmanuel nơi tư vấn Du Học, Chi Phí Du Học, làm sao để có Học bổng cho Du Học Sinh, Kinh nghiệm và lựa chọn trường phù hợp! Đào tạo Tiếng Hàn tại Hải Phòng mọi trình độ đáp ứng sự phát triển ngoại ngữ cho các bạn!

Video

Video: Học tiếng hàn cơ bản - cách ghép chữ tiếng Hàn