ẢNh đại diện

Học tiếng Anh

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH

Ngày: 06-07-2021 | Lượt xem: 501

Trong ngữ pháp tiếng Anh, từ vựng được chia ra làm 5 loại chính là: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ. Mỗi từ loại đóng một vai trò và chức năng riêng biệt. Nếu bạn muốn sử dụng tiếng Anh tốt hơn, bạn cần biết các từ thuộc từ loại nào, có chức năng gì và đứng ở vị trí nào trong câu. Khi nắm vững được các từ loại trong tiếng Anh, bạn mới có thể tránh nhầm lẫn khi sử dụng tiếng Anh. Đặc biệt hơn, nắm chắc từ loại, có thể giúp bạn dễ đạt điểm cao hơn trong các kì thi TOEIC, TOEFL, IELTS hoặc kì thi trung học phổ thông. Xác định từ loại tiếng Anh gây “hoang mang” cho rất nhiều người học tiếng Anh. Thế nên hôm nay trung tâm ngoại ngữ Emmanuel sẽ giúp bạn giải đáp kiến thức về từ loại trong tiếng Anh dưới đây.

1 – Danh Từ Trong Tiếng Anh

Danh từ là từ chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Noun, viết tắt (n).

Ví dụ: Ms. Giang, student, apple, London…

Trong một câu, danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:

  • Thường đứng ở đầu câu làm chủ ngữ hoặc sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có).

Ví dụ: London is the capital of England. Danh từ là: Luân Đôn.

  • Sau tính từ thường và tính từ sở hữu.

Ví dụ: Her mother is a good doctor. Danh từ là mother và doctor

  • Đóng vai trò tân ngữ, đứng sau động từ.

Ví dụ: I drink milk. Danh từ là milk

  • Đứng sau các mạo từ “a, an, the”, các đại từ chỉ định “this, that, these, those” hay các từ chỉ định lượng “a few, a little, some…”.

Ví dụ: They want some oranges. Danh từ là oranges

Sau Enough trong cấu trúc “Enough + N + to do something”.

Ví dụ: My sister buys enough food for the weekend. Danh từ là food.

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/tan-ngu-trong-tieng-anh--ngu-phap-tieng-anh-n1078.html

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/nhung-cau-dieu-kien-trong-tieng-anh-n1067.html

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/cac-dang-so-sanh-cua-tinh-tu---trang-tu-n1055.html

2 – Động Từ Trong Tiếng Anh.

Động từ là từ diễn tả hành động, một tình trạng haycảm xúc. Động từ trong tiếng Anh giúp xác định chủ từ đang làm hay chịu đựng điều gì.

Động từ trong tiếng Anh là verb, viết tắt (v).

Ví dụ: run, buy, walk, read, listen…

Vị trí của động từ tiếng Anh ở trong câu như sau:

  • Đứng sau chủ ngữ.

Ví dụ: I read book. Động từ là read.

  • Đứng sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, sometimes…).

Ví dụ: He usually sleeps after dinner. Động từ là sleeps.

3 – Tính Từ Trong Tiếng Anh

Tính từ là từchỉ tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, viết tắt là (adj).

Ví dụ: beautiful, small, thin, strong…

Tính từ trong tiếng Anh thường nằm ở những vị trí sau trong câu:

  • Nằm phía trước danh từ để diễn đạt tính chất.

Ví dụ: He is a strong man. Tính từ là strong.

  • Đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…”.

Ví dụ: Candy is so sweet. Tính từ là sweet

  • Đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough (for somebody) + to do something.

Ví dụ: He is tall enough to play basketball. Tính từ là tall.

  • Đứng sau “too”: S + động từ liên kết + too + adj + (for somebody) + to do something.

Ví dụ: She is too short to play volleyball. Tính từ là short.

  • Trong cấu trúc: Động từ liên kết + so + adj + that + S + V

Ví dụ: It is so hot that we decided to stay at home. Tính từ là hot

  • Sử dụng trong các câu so sánh. (Các tính từ dài đứng sau more, the most, less, as…as)

 Ví dụ: She is as beautiful as her mother. Tính từ là beautiful

  • Trong các câu cảm thán: How + adj + S + V, What + (a/an) + adj + N

Ví dụ: What a cute dog! Tính  từ là cute.

4 – Trạng Từ trong tiếng Anh

 

Trạng từ là từ chỉ trạng thái hay tình trạng.

Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb, viết tắt là (adv).

Ví dụ: recently, slowly, usually, always, easily, beautifully…

Các vị trí của trạng từ như sau:

  • Đứng trước động từ thường (đối với các trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes…)

Ví dụ: I sometimes go to the restaurant. Trạng từ là sometimes.

  • Trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ trong tiếng Anh.

Ví dụ: I often go to bed at 10 p.m. Trạng từ là often.

  • Trạng từ chỉ mức độ liên kết, đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…” và trước tính từ.

Ví dụ: She is very beautiful. Trạng từ là very.

  • Đứng trước “enough”: V (thường) + adv + enough (for somebody) + to do something.

Ví dụ: He speaks slowly enough for his son do understand. Trạng từ là slowly.

  • Đứng sau “too”: S + động từ thường + too + adv.

Ví dụ: He writes too slowly. Trạng từ là slowly.

  • Trong cấu trúc: Động từ thường + so + adv + that + S + V

Ví dụ: Lan eats so fast that he has a stomachache. Trạng từ là fast.

  • Trạng từ đứng ở cuối câu.

 Ví dụ: My friend told me to run quickly. Trạng từ là quickly.

  • Trạng từ trong tiếng Anh cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu, cách các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

Ví dụ: Yesterday, it was so hot. Trạng từ là yesterday.


5 – Giới Từ Trong Tiếng Anh:

 

 Giới từ là từ loại trong tiếng Anh dùng để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí của các sự vật, sự việc được nói đến.

Giới từ trong tiếng Anh là Prepositions, viết tắt là (Pre).

Có nhiều giới từ quen thuộc mà chắc chắn bạn đã biết như: in, on, behind, at, up, for, with… Đi sau giới từ thường là Object – Tân ngữ, Verb-ing, cụm danh từ,…

 

Trong câu, giới từ tiếng Anh thường ở các vị trí sau:

  • Đứng sau động từ Tobe, trước danh từ.

Ví dụ: The cat is on the bed.

  • Đứng sau động từ. Có thể liền sau động từ, hoặc bị một từ khác chen giữa.

Ví dụ: Pick up your pencil.

She lives in Ha Noi.

  • Đứng sau tính từ.

Ví dụ: The teacher is angry with students because they don’t do homework.

  • Một số loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh:

Giới từ chỉ thời gian: at; on (đi với ngày); in (đi với tháng, năm, mùa, thế kỉ); before, after, during.

Giới từ chỉ nơi chốn: at, in, on, above, over.

Giới từ chỉ dịch chuyển: to, into, onto, from, across, round, around, about.

Giới từ chỉ thể cách: without, with, instead of, according to, in spite of.

Giới từ chỉ mục đích: so as to, for, to, in order to.

Giới từ chỉ lý do: through, by means of, owing to, thanks to, because of.

 

 6 – Cách Nhận Biết Từ Loại Trong Tiếng Anh:

 

 Danh từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau:

tion: information, translation,… sion: television, question,…

ment: environment, movement,…

ce: peace, independence,… ness: kindness,…

y: beauty, army,…

er/or: động từ + er/or thành danh từ chỉ người: driver, teacher, visitor…

Động từ thường kết thúc bởi các đuôi sau: -ate, -ize…: organize,…

Tính từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau:

al: cultural, national,…

ful: useful, beautiful,…

ive: attractive, active…

able: comfortable…

ous: famous, dangerous…

cult: difficult…

ish: childish…

ed: interested…

y: danh từ + Y thành tính từ: healthy, friendly…

less: childless…

ing: interesting, boring,…

ish: selfish, childish,…

 ed: bored, interested,…

Trạng từ trong tiếng Anh thường kết thúc bằng đuôi -ly, hình thành bằng cách thêm đuôi -ly vào các tính từ: fluently, badly, carefully…

Note: Tuy nhiên có một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc thêm đuôi -ly mà bạn cần ghi nhớ là: good, well, fast, ill (vừa là trạng từ vừa là tính từ).

 

Trên đây là 6 từ loại trong tiếng Anh cơ bản nhất mà mình tổng hợp gửi đến bạn. Mỗi từ loại trong tiếng Anh đều có một vị trí xác định trong câu. Từ đó dựa vào vị trí và cách nhận biết, bạn có thể dễ dàng suy ra được loại từ và áp dụng trong các bài tập điền từ cũng như trong việc sử dụng các kỹ năng tiếng Anh.

Mong muốn đạt được số điểm cao trong các kỳ thi như TOEIC, TOEFL, IELTS hoặc THPT bạn phải cố gắng học và nắm vững các kiến thức ngữ pháp. Nếu bạn đang boăn khoăn không biết làm sao để có được một nền tảng ngữ pháp vững chắc, hãy đến với trung tâm ngoại ngữ Emmanuel của chúng tôi. Trung tâm chúng tôi cam kết đào tạo bạn không những thành thạo và tự tin trong giao tiếp mà còn giúp bạn có một kiến thức ngữ pháp vô cùng vững. Việc viết một đoạn văn hay bất kỳ văn bản nào bằng tiếng Anh sẽ không còn làm khó bạn nữa. Trung tâm Emmanuel luôn đặt uy tín và chất lượng giảng dạy lên hàng đầu nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi đến với chúng tôi. Với đội ngũ giảng dạy giàu kinh nghiệm, tâm huyết, chúng tôi có thể đảm bảo cho bạn một môi trường học vô cùng hứng thú và  chuyên nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ sớm bạn nhé.

 

CTy Du Học Hàn Quốc Emmanuel

Du Học Hàn Quốc Emmanuel nơi tư vấn Du Học, Chi Phí Du Học, làm sao để có Học bổng cho Du Học Sinh, Kinh nghiệm và lựa chọn trường phù hợp! Đào tạo Tiếng Hàn tại Hải Phòng mọi trình độ đáp ứng sự phát triển ngoại ngữ cho các bạn!

Video

Video: Học bảng chữ cái Tiếng Hàn -10 phụ âm cơ bản