ẢNh đại diện

Học tiếng Anh

NHỮNG CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH

Ngày: 02-07-2021 | Lượt xem: 515

Câu điều kiện là một trong những ngữ pháp quan trọng không thể thiếu trong tiếng Anh, đặc biệt là khi sử dụng cho Speaking. Bài học hôm nay Trung tâm ngoại ngữ Emmnauel sẽ giới thiệu về câu điều kiện, phân loại, công thức và cách sử dụng cho các bạn. Chúng ta cùng tham khảo bài viết dưới đây của trung tâm nhé các bạn.

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/cach-hoc-tieng-anh-hieu-qua-n1016.html

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/dao-tao-tieng-anh---luyen-thi-ielts--toefl-n1008.html

Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện (Conditional sentence) là dạng câu dùng để diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.

Ví dụ: "If it rains, the picnic will be cancelled (Nếu trời mưa, chuyến dã ngoại sẽ bị hủy bỏ)".

Trong đó, mệnh đề phụ (còn được gọi là mệnh đề if) diễn đạt điều kiện, còn mệnh đề chính diễn đạt kết quả (result).

Các loại câu điều kiện

Có 4 loại câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một số dạng biến thể khác (tổng là 6). Thường mệnh đề if sẽ đứng trước và phân cách hai mệnh đề bằng dấu phẩy. Nhưng nếu đổi chỗ hai mệnh đề thì không cần dấu phẩy.Ví dụ: I will buy you this bag if you help me do my homework (Tôi sẽ mua cái cặp này cho bạn nếu bạn giúp tôi làm bài tập về nhà).

Tổng hợp công thức câu điều kiện:

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/tieng-anh-co-that-su-kho-n1013.html

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/loi-ich-cua-viec-hoc-tieng-anh-n1009.html

1. Cầu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 là câu dùng để diễn tả một sự thật, chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.

If + S + V (s,es), S + V(s,es)

If this thing happens, that thing happens.

Ví dụ: If you freeze water, it becomes a solid (Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ trở thành chất rắn).

*Lưu ý: Bạn có thể thay thế "if" bằng "when" vì đều có ý nghĩa chung như nhau.

2. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là câu dùng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

      If  S  +V(s/es), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: If she works hard, she will pass (Nếu cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ đỗ).

3. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.

If + S + V2/ Ved, S + Would/ Could/ Should… + V (động từ nguyên mẫu)

If you arrived here, I would come back home (Nếu ban đến đây, tôi sẽ trở về nhà) – hiện tại là bạn không đến.

Nếu câu mệnh đề if có động từ tobe thì dùng were/weren't cho tất cả các ngôi.

Ví dụ: If I were taller, I would buy this dress (Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ mua cái váy đó).

4. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra.

If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could… + have + V(pp)/Ved

Ví dụ: If you had studied harder you would have passed the exam (Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ đỗ kỳ thi) – trong quá khứ là cô ấy đã thi rớt.

5. Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp dùng để giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật hoặc giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.

Loại 1: If + S + had + Vpp/V-ed, S + would + V (nguyên mẫu)

If this thing had happened, they would go to the office (Nếu điều này xảy ra, họ sẽ đi đến văn phòng)

Loại 2: If + S + V-ed, S + would/could/might + have + Vpp/V-ed

If this thing had happened,  they would have gone to the office (Nếu điều này đã xả ra, họ đã đi đến văn phòng).

If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có).

6. Câu điều kiện dạng đảo

Trong tiếng Anh, người ta thường dùng dạng đảo, đặc biệt câu loại 2 và 3. Các từ should, were, had đảo lên trước chủ ngữ trong đó should là dùng trong điều kiện loại 1, were dùng trong loại 2 và had dùng trong loại 3.

Công thức đảo câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + Will  + V(nguyên mẫu)

Ví dụ: Should I go school tomorrow, I will give my classmate this book. = If I go to school tomorrow, I will give my classmate this book

=> Dịch: Tôi có nên đi học vào ngày mai, tôi sẽ tặng bạn cùng lớp cuốn sách này. = Nếu tôi đi học ngày mai, tôi sẽ tặng bạn cùng lớp cuốn sách này.

Công thức đảo câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) + O, S + Would + V(nguyên mẫu)

Ví dụ: Were I you, I would buy this house. => If I were you, I would buy this house.

=> Dịch: Tôi là bạn, tôi sẽ mua ngôi nhà này. => Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua ngôi nhà này.

Công thức đảo câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + Vpp/Ved

Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. => If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.

=> Dịch: Anh ấy lái xe cẩn thận, tai nạn đã không xảy ra. => Nếu anh ta lái xe cẩn thận, tai nạn đó đã không xảy ra.

Một số trường hợp khác của câu điều kiện

1. Unless = If... not

Unless được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện.

a. Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s/es)

You will be sick if you don't have breakfast.

=> You'll be sick unless you have breakfast (Bạn sẽ bị bệnh nếu không ăn sáng)

b. Câu điều kiện loại 2: Unless + S + V2 (ed)

If he wasn't very ill, he would be at work.

=> Unless he was very ill, he would be at work (Nếu anh ấy đã không bị bệnh, anh ấy sẽ đi làm)

c. Câu điều kiện loại 3: Unless + S + had +Vpp/Ved

Our director would not have signed the contract if she hadn't had a lawyer present.

=> Our director would not have signed the contract unless she had had a lawyer present.

2. Một số cụm từ đồng nghĩa thay thế if

Trong một số trường hợp câu điều kiện, bạn có thể thay if bằng

a. Suppose/Supposing (giả sử như): Đặt ra giả thiết.

Ví dụ: Supposing I don’t arrive till after midnight, will the guest-house still be open?

b. Even if (ngay cả khi, cho dù): Diễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì hiện mệnh đề chính cũng không thay đổi.

Ví dụ: We are going to the beach even if it is raining. (Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù nếu trời có mưa)

c. As long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là): Ý chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giải thiết.

Ví dụ: You can have a dog as long as you promise to take care of it.

=> Bạn có thể nuôi chó miễn là bạn hứa sẽ chăm sóc nó.

d. Without: không có – sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có điều kiện.

Ví dụ: Without water, life wouldn't exist.

=> If there were no water, life wouldn't exist.

3. Mệnh đề câu Wish/if only

Bên cạnh câu điều kiện thì câu ao ước với động từ wish cũng gần giống nhau nên bạn cần học thêm nhé.

Wish là ước, sử dụng tương tự if only – nếu chỉ. Ý nghĩa thể hiện sự tiếc nuối và những điều muốn thay đổi trong quá khứ, hiện tại. Đồng thời là ước mơ trong tương lai.

a. Cách sử dụng wish trong tương lai

Dùng để diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai. Thì sử dụng là thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + wish (es) + S + would/could + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

He wish he would be a designer in the future.

I wish it would rain. The garden really needs some water.

Có thể không phải là ước mơ mà là ước muốn, mong muốn thay đổi, có thể đó là điều khiến bạn khó chịu. Sử dụng Wish đi kèm với would

b. Sử dụng wish ở hiện tại

Câu Wish ở hiện tại nói về những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại và có thể là giả định ngược lại so với thực tế.

Cấu trúc: S + wish (es) + S + V2/ed + ...

*Lưu ý: "to be: were/weren't"

Ví dụ:

I wish I knew what to do.

If only I didn’t have so much homework, I could go to the concert tonight.

c. Wish sử dụng trong quá khứ

Thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở quá khứ, giả định điều ngược lại so với thực tế đã xảy ra.

Cấu trúc: S + Wish (es) + S+ had + Vpp/Ved.

Ví dụ:

I wish I’d studied harder when I was at school. He didn’t study harder when he was at school.

She wishes she could have been there (She couldn't be there).

d. Một số cách sử dụng khác

Wish + to V: I wish to come home with you tomorrow.

Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước): I wish happiness and good health.

Wish + O + (not) to V…: I wish you not to go far…

Dù bạn đang đi làm hay đi học thì việc sở hữu cho mình chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELTS...với số điểm cao luôn là một điều đáng mong đợi và rất tốt cho tương lai của bạn. Đừng ngại bắt đầu học một ngôn ngữ mới, chỉ cần bạn bắt tay vào việc học tiếng Anh ngay bây giờ thì kết quả sẽ làm bạn kinh ngạc đấy.

Ngay hôm nay nếu bạn muốn đạt hiệu quả trong việc học tiếng Anh có thể đến với trung tâm của chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Trung tâm Emmanuel - nơi giúp hàng ngàn học viên khơi dậy niềm đam mê, xóa bỏ nỗi sợ tiếng Anh, tự tin giao tiếp và đạt điểm cao trong các kỳ thi TOEIC, TOEFL, IELTS... Bởi vì trung tâm Emmanuel với đội ngũ giáo viên ưu tú, dày dặn kinh nghiệm, giảng dạy có tâm, sẽ truyền tải cho bạn những kiến thức tốt nhất trong bạn hoàn toàn sẽ có những trải nghiệm thú vị khi đến với trung tâm của chúng tôi.

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn nắm rõ và vận dụng tốt câu điều kiện trong tiếng Anh.

 

CTy Du Học Hàn Quốc Emmanuel

Du Học Hàn Quốc Emmanuel nơi tư vấn Du Học, Chi Phí Du Học, làm sao để có Học bổng cho Du Học Sinh, Kinh nghiệm và lựa chọn trường phù hợp! Đào tạo Tiếng Hàn tại Hải Phòng mọi trình độ đáp ứng sự phát triển ngoại ngữ cho các bạn!

Video

Video: Học tiếng hàn cơ bản - cách ghép chữ tiếng Hàn