ẢNh đại diện

Học tiếng Anh

CÁC DẠNG SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ - TRẠNG TỪ

Ngày: 29-06-2021 | Lượt xem: 500

Trong tiếng Anh hiện có rất nhiều ngữ pháp quan trọng, đặc biệt ngữ pháp so sánh là một trong những ngữ pháp không thể thiếu trong tiếng Anh. Chúng ta sẽ cùng khám phá các kiến thức về dạng câu này qua bài viết của Trung Tâm Anh Ngữ Emmanuel.

1. So sánh bằng:

S + V + as + adj/adv + as

Ex: I am as tall as Lan (Tôi cao bằng Lan).

He runs as quickly as his younger brother (Anh ta chạy nhanh bằng em trai của anh ta).

not so/as + adj/adv + as

Ex: I am not so/as tall as Lan (Tôi không cao bằng Lan).

He does not run so/as quickly as his brother (Anh ta chạy không nhanh bằng em trai của anh ta).

2. So sánh hơn:

  • Đối với tính từ/trạng từ ngắn (từ có một âm tiết: short adj/adv): thêm er vào sau tính từ.

S + V + short adj/adv + er + than

Ex:     I am taller than Lan (Tôi cao hơn Lan).

He worked harder than the others (Anh ấy làm việc chăm chỉ hơn những người khác).

  • Có một số trường hợp tính từ hai âm tiết, nhưng được xem như tính từ ngắn như sau:

Happy – happier

Simple – simpler

Narrow – narrower

Clever – cleverer

Ex: He runs quicklier than his younger brother (Anh ta chạy nhanh hơn em trai của anh ta).

This exercise is simpler than the others (Bài tập này đơn giản hơn bài tập khác).

  • Đối với tính từ/trạng từ dài (từ có 2 âm tiết trở lên: long adj/adv): thêm more vào trước tính từ.

S + V + more + long adj/adv + than

Ex: She is more beautiful than Lan (Cô ta xinh đẹp hơn Lan).

Tam drives more carefully than Lan (Tam láy xe cẩn thận hơn Lan)..

3. So sánh nhất:

  • Đối với tính từ/trang từ ngắn (short adj/adv):

S + V + the + short adj/adv + est

Ex: He is the tallest in his class (Anh ta cao nhất lớp)

  • Đối với tính từ/trạng từ dài (long adj/adv)

S + V + the most + long adj/adv …

Ex: This is the most difficult problem in the book (Đây là vấn đề khó nhất trong sách).

  • Có một số trường hợp tính từ hai âm tiết, nhưng được xem như tính từ ngắn như sau:

Happy – happiest

Simple – simplest

Narrow – narrowest

Clever – cleverest

Ex: This exercise is simplest in the final exam (Bài tập này đơn giản nhất trong bài thi cuối).

This pencil is narrowest in the box (cây bút chì này ngắn nhất trong hộp).

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/thach-thuc-khi-hoc-tieng-anh-n1031.html

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/tieng-anh--thay-doi-cuoc-doi-n1033.html

https://duhocemmanuel.com/hoc-tieng-anh/nhung-dieu-can-biet-ve-dong-tu--trung-tam-anh-ngu-emmanuel-n1039.html

Dạng so sánh hơn và so sánh nhất của một số tính từ đặc biệt:

Good/well – better – the best

Ex: This room is better than the orthers (Căn phòng này tốt hơn những phòng khác).

This room is the best in the hotel (Căn phòng này tốt nhất trong khách sạn).

Bad/badly – worse – the worst

Ex: This room is worse than the others (Căn phòng này tệ hơn những phòng khác).

This room is the worst in the hotel (Căn phòng này tệ nhất trong khách sạn).

Many/much – more – the most

Ex:Mary is more responsibilitythan Peter (Mary có trách nhiệm nhiều hơn Peter).

Mary is the most responsible person in our company (Mary là người có trách nhiệm nhất trong công ty chúng tôi).

Hard – harder – the hardest

Ex: I work harder than my sister (Tôi làm việc chăm chỉ hơn em gái tôi).

I work the hardest in my company (Tôi làm việc chăm chỉ nhất công ty tôi).

Fast – faster – the fastest

Ex: I run faster than my sister (Tôi chạy nhanh hơn em gái tôi).

I run the fastest in my class (Tôi chạy nhanh nhất trong lớp tôi).

Little – less – the least

Ex: He eats little food than me (Anh ta ăn ít thức ăn hơn tôi).

He eats the least food in my house (Anh ta ăn ít thức ăn nhất trong nhà tôi).

Far – farther/further – the farthest/the furthest

Ex: My house is farther away than her house (Nhà tôi xa hơn nhà cô ấy).

My house is the farthest place in the city (Nhà tôi xa nhất trong thành phố).

4. So sánh có số lần => dùng so sánh bằng.

Ví dụ:I am twice as heavy as you : Tôi nặng gấp đôi bạn.

5. So sánh có số lượng => dùng so sánh hơn.

Ví dụ:I am ten kilos heavier than you : Tôi nặng hơn bạn 10kg.

6. So sánh kép: Có hai loại so sánh kép

+ Loại 1 mệnh đề:Cấu trúc này có nghĩa là : càng ... lúc càng..., hoặc càng ngày càng....

Công thức là :[ S + be + short adj + ER + and + short adj+ ER ]

Ex: It is darker and darker : Trời càng lúc càng tối.

hoặc :[ S + be + MORE and MORE + long adj ]

Ex: She is more and more beautiful : Cô ta ngày càng đẹp.

* Lưu ý: Nếu phía trước tính từ là động từ thường thì thế tính từ bằng trạng từ.

+ Loại 2 mệnh đề:

Cấu trúc này có nghĩa là : càng .... thì càng......

Công thức là:

the +  short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

the more + long adj. / adv. + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V

the + short adj. / adv.- er + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V
the more + long adj. / adv. + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

Ex:

– The older he got, the more thoughtful he is (Ông ấy càng già thì càng có nhiều suy nghĩ).

– The happier the little daughter is, the more the mom can relax (Con gái nhỏ càng vui thì mẹ càng có thể thư giãn nhiều hơn).

– The harder you study, the more you will learn. (Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học nhiều hơn).

The more he eats , the fatter he is (Anh ta càng ăn nhiều, anh ta càng mập ).

 The more pork he eats, the fatter he is (Anh ta càng ăn thịt, càng ta càng mập).

Trên đây là ngữ pháp mà Trung Tâm Anh Ngữ Emmanuel đã viết về các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết này sẽ giúp chúng ta trao dồi thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh dành cho những bạn đang theo đuổi đam mê việc học tiếng Anh. Bạn đang muốn tìm trung tâm tiếng Anh chuyện nghiệp hãy đến với chúng tôi Anh Ngữ Emmanuel sẽ giúp bạn hoàn thành ước mơ của mình.

CTy Du Học Hàn Quốc Emmanuel

Du Học Hàn Quốc Emmanuel nơi tư vấn Du Học, Chi Phí Du Học, làm sao để có Học bổng cho Du Học Sinh, Kinh nghiệm và lựa chọn trường phù hợp! Đào tạo Tiếng Hàn tại Hải Phòng mọi trình độ đáp ứng sự phát triển ngoại ngữ cho các bạn!

Video

Video: Học tiếng hàn cơ bản - cách ghép chữ tiếng Hàn